Mục lục

Mất sổ đỏ có làm lại được không là câu hỏi được rất nhiều người lo lắng tìm hiểu khi gặp phải trường hợp này. Dưới đây là những giải đáp xoay quanh vấn đề mất sổ đỏ, thủ tục làm lại sổ đỏ đã bị mất dành cho bạn đọc tham khảo.

1. Mất Sổ Đỏ Có Làm Lại Được Không?

Trên thực tế, việc mất sổ đỏ không quá nguy hiểm nên bạn không cần quá lo lắng nếu rơi vào trường hợp này. Cụ thể Điều 115, Bộ luật Dân sự 2015 cho biết:

“Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác”.

Do đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ được pháp luật quy định là một loại giấy tờ chứ không phải là tài sản, còn quyền sử dụng đất mới là tài sản.

Cũng theo Điều 99, Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất khi bị mất sổ đỏ do sơ xuất, hỏa hoạn, thiên tai hay trong các trường hợp khác,… có quyền đề nghị cấp lại sổ đỏ, hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, trả lời cho câu hỏi “mất sổ đỏ có làm lại được không” đó là, khi bị mất sổ đỏ, cá nhân, hộ gia đình, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn toàn có thể làm lại sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền.

Mất sổ đỏ có làm lại được không và thủ tục cấp lại như thế nào

Mất sổ đỏ hoàn toàn có thể làm lại được theo quy định của pháp luật.

>> Mất sổ đỏ có bán đất được không?

>> 5 trường hợp sổ đỏ, sổ hồng đã cấp vẫn bị thu hồi

2. Mất Sổ Đỏ Phải Làm Sao?

Quy định tại Điều 77, Nghị định 43/2014/NĐ-CP cho biết, cá nhân, hộ gia đình bị mất sổ đỏ có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ. Cá nhân, hộ gia đình có sổ đỏ bị mất cần khai báo về việc bị mất sổ đỏ, lúc nào, ở đâu và lý do mất sổ đỏ với UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

UBND xã, phường, thị trấn sẽ tiếp nhận thông tin trên và niêm yết thông báo mất sổ đỏ. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo niêm yết, người mất sổ đỏ cần nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ.

Mất sổ đỏ có làm lại được không và thủ tục cấp lại như thế nào

Mất sổ đỏ làm lại được không – Câu trả lời là có

3. Thủ Tục Làm Lại Sổ Đỏ Đã Bị Mất

Sau khi giải đáp thắc mắc “mất sổ đỏ có làm lại được không”, dưới đây, chúng tôi sẽ tiếp tục đề cập đến quy trình xin cấp lại sổ đỏ theo quy định mới nhất cho người dân tham khảo.

Hồ Sơ Xin Cấp Lại Sổ Đỏ Đã Bị Mất

Theo Khoản 2, Điều 9, Điều 10, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ đã bị mất mẫu 10/ĐK;

– Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về việc niêm yết thông báo mất sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình trong thời gian niêm yết 15 ngày;

– Nếu bị mất sổ đỏ do hỏa hoạn, thiên tai thì phải có giấy xác nhận về hỏa hoạn, thiên tai đó của UBND xã, phường, thị trấn.

– Giấy tờ chứng minh thông tin về việc mất sổ đỏ đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, có chức năng ngoại giao, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài… đã được đăng 3 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nơi có đất.

Theo Khoản 9, Điều 7, Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, khi nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất, cá nhân, hộ gia đình được lựa chọn những hình thức sau:

– Nộp bản chính giấy tờ;

– Nộp bản sao giấy tờ đã công chứng theo đúng quy định của pháp luật;

– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận vào bản sao.

Mất sổ đỏ có làm lại được không và thủ tục cấp lại như thế nào

Người bị mất sổ đỏ cần nộp đầy đủ hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ theo quy định

Thủ Tục Xin Cấp Lại Sổ Đỏ Đã Bị Mất

– Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình bị mất sổ đỏ nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất gồm các loại giấy tờ trên tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.

– Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính để xác minh tính đúng đắn của hồ sơ. Sau đó, cơ quan này lập hồ sơ trình lên cơ quan có thẩm quyền cấp trên về việc ký quyết định hủy sổ đỏ đã bị mất và cấp lại sổ đỏ.

– Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ đăng nhập vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để chỉnh lý và cập nhật biến động.

– Bước 4: Gửi sổ đỏ cho UBND cấp xã hoặc tự trao sổ đỏ cho người được cấp.

Mất sổ đỏ có làm lại được không và thủ tục cấp lại như thế nào

Có 4 bước trong thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất

Nơi Nộp Hồ Sơ Xin Cấp Lại Sổ Đỏ Đã Bị Mất

Sau khi đã biết được mất sổ đỏ có làm lại được không và hồ sơ, thủ tục xin cấp, chắc hẳn bạn đang thắc mắc sẽ phải nộp hồ sơ ở đâu. Theo đó, người dân có thể nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất tại các cơ quan có thẩm quyền như sau:

UBND cấp xã đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư;

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

Ở nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nơi nộp hồ sơ được quy định tại Khoản 19, Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.
Cụ thể, người bị mất sổ đỏ là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có sổ đỏ, quyền sử dụng đất gắn liền với sở hữu nhà ở tại Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.

Bên cạnh đó, người bị mất sổ đỏ là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có sổ đỏ, quyền sử dụng đất gắn liền với sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì có thể nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

4. Làm Lại Sổ Đỏ Bị Mất Hết Bao Nhiêu Tiền?

Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định về lệ phí cấp sổ đỏ theo thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

– Lệ phí cấp sổ đỏ chính là khoản thu mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho.

– Khoản thu lệ phí cấp sổ đỏ của từng địa phương sẽ khác nhau, căn cứ vào điều kiện cụ thể, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của từng địa bàn.

– Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp sổ đỏ đảm bảo phù hợp với những nguyên tắc như mức thu đối với tổ chức sẽ cao hơn mức thu đối với cá nhân, hộ gia đình; mức thu đối với cá nhân, hộ gia đình thuộc thành phố trực thuộc trung ương, các phường thuộc thành phố/thị xã trực thuộc tỉnh sẽ cao hơn mức thu đối với cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác.

Bên cạnh đó, nếu bạn muốn cấp lại sổ đỏ thì tùy từng trường hợp sẽ có mức lệ phí tương ứng được pháp luật quy định. Cụ thể về lệ phí cấp lại sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định rõ tại Thông tư 02/2014/TT-BTC như sau:

“* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.”

Mất sổ đỏ có làm lại được không và thủ tục cấp lại như thế nào

Người bị mất sổ đỏ nộp lệ phí khi yêu cầu cấp lại sổ đỏ theo quy định pháp luật.

5. Mất Sổ Đỏ Làm Lại Bao Lâu?

Khoản 40, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính cấp sổ đỏ như sau:

“q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;”

Như vậy, thời gian cấp lại sổ đỏ trong trường hợp bị mất sổ đỏ là không quá 10 ngày.

Trên đây Batdongsan.com.vn đã cung cấp đầy đủ những thông tin liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề mất sổ đỏ có làm lại được không. Nếu đang chưa biết mất sổ đỏ phải làm sao, thủ tục xin cấp lại sổ đỏ như thế nào,… bạn không cần quá lo lắng. Hãy tham khảo những thông tin đã được chia sẻ trong bài viết để có thể giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, dễ dàng nhé!

( Hà Linh – Thanhnienviet)

Link gốc: https://thanhnienviet.vn/2022/11/18/mat-so-do-co-lam-lai-duoc-khong-thu-tuc-4-buoc-xin-cap-lai-nhanh-chong